Unit 4 lớp 8: Skills 1 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới
Unit 4: Our customs and traditions
Skills 1 (phần 1-6 trang SGK Tiếng Anh 8 mới)
Reading
1. Look at the pictures and answer the questions (Nhìn tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What are the people doing in each picture?
2. Does your family ever do the same things?
Gợi ý:
1. Picture 1: A family is celebrating a birthday.
Picture 2: People are making chung cakes.
Picture 3: A family is at an amusement park.
2. Yes, we do.
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình?
– Tranh 1: Một gia đình đang tổ chức sinh nhật.
– Tranh 2: Mọi người đang làm bánh chưng.
– Tranh 3: Một gia đình đang ở công viên giải trí.
2. Gia đình bạn từng làm những điều này chưa? – Rồi.
2. Read Mi’s presentation on customs and traditions. Is she writing about her family or her society? (Đọc bài thuyết trình của Mi về phong tục và truyền thống. Bài viết của cô ấy có nói về gia đình và xã hội của cô ấy không?)
In my opinion, customs and traditions are very important. Like other families, we have our own customs and traditions.
A. Firstly, there’s a tradition in our family of having lunch together on the second day of Tet. Everyone has to be there before 11 a.m. We have followed this tradition for three generations.
B. Secondly, we have the custom of spending Sunday together. We usually go to the cinema or go for a picnic. We don’t have to do it, but it makes us closer as a family.
C. Thirdly, we celebrate our grandparents’ wedding anniversary on the first Sunday of October because they don’t remember the exact date. The custom is that we have to cook a new dish each year. Last year, my mum cooked lasagne, an Italian dish. This year, we prepared five-coloured sticky rice served with grilled chicken. We all enjoy these customs and traditions because they provide our family with a sense of belonging.
Đáp án: Yes, she is.
Hướng dẫn dịch:
Theo ý kiến của tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Cũng như các gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng.
(A) Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình tôi là dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày Mùng 2 Tết. Mọi người phải ở đó trước 11 giờ. Chúng tôi đã tiếp nối truyền thống này trong ba thế hệ.
(B) Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành ngày Chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không nhất thiết phải làm như vậy, nhưng nó làm cho gia đình chúng tôi gần gũi nhau hơn.
(C) Thứ ba, chúng tôi tổ chức kỷ niệm ngày cưới của ông bà vào ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 10 bởi vì họ không nhớ chính xác ngày. Phong tục là chúng tôi phải nấu một món mới mỗi năm. Năm ngoái, mẹ tôi nấu món lasagne, một món ăn Ý. Năm nay, chúng tôi đã chuẩn bị xôi 5 màu ăn với thịt gà.
Tất cả chúng tôi đều thích những phong tục và truyền thống này bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.
3. Now decide in which paragraph each detail below is mentioned. Write A, B, or C in the blank. (Bây giờ quyết định mỗi chi tiết dưới đây thuộc về đoạn nào. Viết A, B, hoặc C vào chỗ trống.)
1. the name of an Italian dish
2. the time family members have to gather for lunch
3. the date of the wedding anniversary
4. an outdoor activity
5. the length of time a tradition has existed
6. the reason for spending time together
Gợi ý:
1. Lasagne (C)
2. 11 a.m (A)
3. the first Sunday in October (C)
4. go to the cinema (B)
5. 3 generations (A)
6. they provide our family with a sense of belonging (C)
4. Read the text again and and answer the questions (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1. What are the three customs or traditions Mi mentions?
2. What does Mi’s family usually do on Sundays?
3. What is the date of her grandparents’ wedding anniversary?
4. What did they make for the grandparents’ wedding anniversary this year?
5. Why do they love family customs and traditions?
Đáp án:
1. They are: having lunch together on the second day of Tet, spending Sunday together, and celebrating her grandparents’ wedding anniversary on the first Sunday of October.
2. They usually go to the cinema or go for a picnic together.
3. They don’t remember.
4. They made five-coloured sticky rice served with grilled chicken.
5. They love family customs and traditions because they provide a sense of belonging.
Hướng dẫn dịch:
1. Ba phong tục hoặc truyền thông mà Mi đề cập là gì?
– Đó là: cùng nhau ăn trưa mùng hai Tết, cùng nhau sum họp ngày chủ nhật, cùng nhau tổ chức lễ giỗ ông bà vào ngày chủ nhật đầu tiên của tháng mười.
2. Gia đình Mi thường làm gì vào những ngày Chủ nhật?
– Họ thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại cùng nhau.
3. Ngày kỷ niệm ngày cưới của ông bà cô ấy là ngày nào?
– Họ không nhớ.
4. Họ đã làm gì cho kỷ niệm ngày cưới của ông bà trong năm nay?
– Họ làm xôi ngũ sắc ăn kèm với gà nướng.
5. Tại sao họ thích phong tục và truyền thống gia đình?
– Họ yêu phong tục và truyền thống của gia đình vì chúng mang lại cảm giác thân thuộc.
Speaking
1. What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail.
2. How do you feel when you take part in these customs and traditions?
3. Why is it important to continue family customs and traditions?
Gợi ý:
1. We have tradition of celebrating family member’s birthday. We also have custom of having dinner together. At Tet, we have tradition of making foods: sticky rice, spring roll, Chung cake…
2. They are so meaningful and I feel happy to be a part of our traditions and customs.
3. They make family member closer and love each other more.
Hướng dẫn dịch:
1. Ba phong tục và truyền thống mà bạn thích nhất trong gia đình bạn là gì? Miêu tả chúng chi tiết.
– Chúng tôi có truyền thống tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình. Chúng tôi cũng có phong tục ăn tối cùng nhau. Tết dân gian có truyền thống làm các món: xôi, giò, bánh chưng …
2. Bạn cảm nhận như thế nào khi bạn tham gia vào những phong tục và truyền thống này?
– Chúng rất ý nghĩa và tôi cảm thấy hạnh phúc khi trở thành một phần của truyền thống và phong tục của chúng tôi.
3. Tại sao thật quan trọng để tiếp tục phong tục và truyền thống của gia đình?
– Chúng làm cho các thành viên trong gia đình gần gũi và yêu thương nhau hơn.
6. Interview another pair to get their answers to the questions in 5. Note down their answers in the table below. Then present what you have found out to the class. (Phỏng vấn một cặp khác để lấy câu trả lời cho các câu hỏi cho phần 5. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng bên dưới, sau đó trình bày những gì bạn tìm được cho lớp.)
Gợi ý:
Tên người được phỏng vấn | Câu hỏi 1 | Câu hỏi 2 | Câu hỏi 3 |
---|---|---|---|
Nam | Having dinner with family, going pinic at the end of month, travelling in summer. | Feeling very happy! | They make his family happy. |
Thuy | Having dinner on the first day of Tet. Going to their grandparents’ house at the weekend. Going on holiday in spring. | Feeling so excited! | Making her life meaningful. |
Hướng dẫn dịch:
Tên người được phỏng vấn |
Câu hỏi 1 |
Câu hỏi 2 |
Câu hỏi 3 |
Nam |
Ăn tối cùng gia đình, đi picnic cuối tháng, du lịch hè. |
Cảm thấy rất vui! |
Họ làm cho gia đình anh hạnh phúc. |
Thuỷ |
Ăn cơm chiều mùng 1 Tết. Cuối tuần về nhà ông bà ngoại. Đi nghỉ vào mùa xuân. |
Cảm thấy rất thích thú! |
Làm cho cuộc sống của cô ấy có ý nghĩa. |
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 4 khác:
Từ vựng Unit 4: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Getting Started (phần 1-3 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and read. 2. a. Match the pictures with …
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Match the first halves of … 2. Read the full sentence …
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures and complete … 2. Match the situation …
Communication (phần 1-5 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures below. … 2. Read the following …
Skills 1 (phần 1-6 trang SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures and … 2. Read Mi’s presentation …
Skills 2 (phần 1-6 trang 45 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the picture. What tradition … 2. Listen to Mai’s …
Looking Back (phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Complete the sentences with … 2. Write sentences with …
Project (phần 1-5 trang 47 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Work in groups of three … 2. Individually, interview an …
Đăng bởi: Key English
Chuyên mục: Tiếng Anh Lớp 8 – Sách Mới