Unit 4 lớp 8: A Closer Look 2 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới
Unit 4: Our customs and traditions
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Grammar
1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn’t. (Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.)
Gợi ý:
1. should | 2. shouldn’t | 3. should | 4. shouldn’t | 5. should |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên tôn trọng người già.
2. Theo truyền thống, mùng 1 Tết không nên quét nhà.
3. Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.
4. You don’t default quần short khi đi đến chùa.
5. Bạn nên mang theo một món quà khi đến thăm nhà ai đó.
2. Match situations in A and the advice in B (Nối các tình huống ở A với lời khuyên ở B.)
А |
B |
1. Your sister is chewing and talking at the same time. |
A. You should arrive on time. |
2. Your brother is noisy at the pagoda. |
B. You shouldn’t do that. It’s not very polite. |
3. Your foreign friend has been invited to dinner in a Vietnamese house. |
C. Shhhh! You should be quiet in here. |
4. You don’t know what to do when going into a Japanese house. |
D. You should take off your shoes at the entrance. |
5. You have been invited to dinner with a British family. |
E. After taking food from the plate, you should put it into your bowl before eating. |
Gợi ý:
1. b | 2. c | 3. e | 4. d | 5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái bạn đang nhai và nói chuyện cùng lúc.
Em không nên làm như thế. Thật là không lịch sự cho lắm.
2. Em trai bạn đang gây ồn ào ở chùa.
Suỵt! Em nên yên lặng ở đây chứ!
3. Người bạn nước ngoài của bạn được mời đến bữa tối trong một ngôi nhà Việt Nam.
Sau khi lấy thức ăn từ đĩa, bạn nên bỏ nó vào chén trước khi ăn.
4. Bạn không biết làm gì khi vào một ngôi nhà Nhật.
Bạn nên cởi giày ở cổng.
5. Bạn được mời dùng bữa tối ở một gia đình người Anh.
Bạn nên đến đúng giờ.
3. Complete the sentences with the correct form of have to (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.)
1. My mother says that I _______ be home by 9 p.m. sharp.
2. We _______ go now because our dad is waiting for us.
3. She _______ wear that costume because it’s the family tradition.
4. In the past, men _______ wear ao dai, but today they _______ wear it.
5. Before leaving the dinner table, _______ your son _______ ask for permission?
6. We go to school today because it was _______ raining heavily.
Gợi ý:
1. have to | 2. have to | 3. has to |
4. had to, don’t have to | 5. does … have to | 6. have to |
Giải thích:
Cấu trúc với “have to”
– Khẳng định: S + have to / has to + Vinf.
– Phủ định: S + don’t / doesn’t + have to + Vinf.
– Nghi vấn: Do / Does + S + have to + Vinf?
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà trước 9 giờ tối.
2. Chúng ta phải đi ngay bây giờ vì bố của chúng ta đang đợi chúng ta.
3. Cô ấy phải mặc trang phục đó vì đó là truyền thống của gia đình.
4. Trước đây, nam giới phải mặc áo dài, nhưng ngày nay không phải mặc.
5. Trước khi rời bàn ăn, con trai bạn có phải xin phép không?
6. Hôm nay chúng tôi không phải đi học vì trời mưa rất to.
4. Choose A or B to convey the meaning of the first sentence (Chọn A hoặc B để truyền tải ý nghĩa của câu đầu tiên.)
1. You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.
A. You can take your hat off if you want to.
B. You’re not allowed to wear your hat.
2. You don’t have to tip in Viet Nam.
A. It’s not necessary to tip in Viet Nam.
B. You’re not allowed to tip in Viet Nam.
3. Students mustn’t run or be noisy in the school building.
A. Running and being noisy aren’t allowed in the school building.
B. They can run and be noisy if they want to.
4. In the past, Vietnamese people had to live with their parents even after they got married.
A. They could live with their parents after they got married.
B. They were obliged to live with their parents after they got married.
Gợi ý:
1. B | 2. A | 3. A | 4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.
A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.
B. Bạn không được phép đội mũ.
2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.
A. Không cần phải boa ở Việt Nam.
B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.
3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.
A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.
B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.
4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.
A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.
B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.
5. Mi is going to visit her friend Eri in Japan. Read Eri’s email. There are six mistakes in it. Can you find and correct them? (Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?)
Mistakes in Eri’s email | Line | Correction |
---|---|---|
Shouldn’t | 4 | Should |
Has to | 7 | Have to |
Shouldn’t | 8 | Should |
Didn’t | 9 | Don’t |
Have | 11 | Have to |
Should | 13 | Shouldn’t |
Hướng dẫn dịch:
Chào Mi,
Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!
Có lẽ mình nên đưa ra vài lời khuyên cho bạn, như vậy bạn có thể chuẩn bị cho nước Nhật. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.
Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi vào trong nhà. Bạn nên đi dép trong nhà – nhưng bạn không phải mang theo một đôi đâu, chúng mình có những đôi dép thêm dành cho khách. Sau đó, bạn còn phải dùng đôi dép khác trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng – mình ở đó sẽ giúp bạn.
Tạm thời là như vậy, giờ mình phải đi rồi…
Eri x
6. Work in pairs. Imagine that you both have a friend who is coming to Viet Nam this summer. List three pieces of advice and three obligations your friend should follow. (Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo. Chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)
Gợi ý:
Advice:
– Children should take things from adults with both hands.
– You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda.
– You should bring a gift when you visit someone’s house.
Obligation:
– You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.
– You don’t have to tip in Vietnam.
– Before leaving the dinner table, you must ask for permission.
Hướng dẫn dịch:
Lời khuyên:
– Trẻ em nên lấy đồ của người lớn bằng cả hai tay.
– Không nên mặc quần đùi khi đi lễ chùa.
– Bạn nên mang theo một món quà khi đến thăm nhà ai đó.
Nghĩa vụ:
– Quý khách phải cởi mũ khi vào bên trong khu thờ chính của chùa.
– Ở Việt Nam bạn không cần phải boa.
– Trước khi rời bàn ăn, bạn phải xin phép.
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 4 khác:
Từ vựng Unit 4: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Getting Started (phần 1-3 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and read. 2. a. Match the pictures with …
A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Match the first halves of … 2. Read the full sentence …
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures and complete … 2. Match the situation …
Communication (phần 1-5 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures below. … 2. Read the following …
Skills 1 (phần 1-6 trang SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the pictures and … 2. Read Mi’s presentation …
Skills 2 (phần 1-6 trang 45 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Look at the picture. What tradition … 2. Listen to Mai’s …
Looking Back (phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Complete the sentences with … 2. Write sentences with …
Project (phần 1-5 trang 47 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Work in groups of three … 2. Individually, interview an …
Đăng bởi: Key English
Chuyên mục: Tiếng Anh Lớp 8 – Sách Mới