Unit 2 lớp 8: Skills 1 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới
Unit 2: Life in the countryside
Skills 1 (phần 1→5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Reading
1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph. (Đọc nhanh các đoạn văn và chọn tiêu đề A, B hay C phù hợp cho mỗi đoạn.)
Hướng dẫn dịch và đặt tiêu đề:
CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI
1 – B Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục
Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.
2 – C Ngôi nhà của những người du mục
Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.
3 – A Cuộc sống của trẻ em vùng du mục
Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.
2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage. (Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)
1. a ger |
a. a life on the move |
2. dairy products |
b. a circular tent in which Mongolian nomads live |
3. cattle |
c. grasslands |
4. nomadic life |
d. milk, butter, cheese |
5. pastures |
e. cows, goats, buffaloes… |
Đáp án:
1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó
2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai
3 – e: gia súc – bò, dê, trâu
4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển
5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ
3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D. (Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C, hoặc D.)
1. We live _______ other people.
A. a different life to B. similarly to
C. the same life as D. in exactly the same way as
2. We have to move in order to _______.
A. change our lifestyle B. look for better weather
C. look for food for our cattle D. be closer to the city
3. Our cattle can provide us with _______.
A. most of our needs B. food only
C. means of transport only D. anything we want
4. When we move to a new place, we _______.
A. have to make a new ger B. put up the ger
C. buy a new ger D. share a ger with our neighbours
5. Nomadic children ________.
A. play the same games as other children in the world
B. use nature and their animals as playthings
C. do not like toys
D. spend all their time helping with housework
6. Mongolian children in the Gobi learn ________.
A. to ride a goat B. to live in the mountains
C. to be generous D. to help with household chores
Đáp án:
1. A | 2. C | 3. A | 4. B | 5. B | 6. D |
Giải thích:
1. Thông tin: We don’t live a normal life like many other people. (Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác.)
2. Thông tin: This means we move two or three times a year to look for new pastures – grasslands – for our cattle. (Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc.)
3. Thông tin: The cattle provide most of our needs: dairy products, meat, and clothing. (Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa, thịt, và vải vóc.)
4. Thông tin: We live in a ger, our traditional circular tent. (Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi.)
5. Thông tin: When we are small, we play on our land and with the animals. (Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình.)
6. Thông tin: We learn from an early age to help in the family, from household chores to heavier work like herding the cattle. (Ngay từ khi còn nhỏ, chúng ta học cách giúp đỡ gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng nhọc hơn như chăn gia súc.)
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.
2. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.
3. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.
4. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.
5. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.
6. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.
Speaking
4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn’t like about the life of the nomads (Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)
Gợi ý:
A: What do you like about the life of the nomads?
B: I like that they produce their own food for themselves, they must have no worries about food sanitary.
A: And what don’t you like about it?
B: They have just a few people living together, they cannot know a lot of people.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn thích gì về cuộc sống của những người du mục?
B: Tôi thích việc họ tự sản xuất thức ăn cho mình, họ không phải lo lắng về vấn đề vệ sinh thực phẩm.
A: Và bạn không thích điều gì ở nó?
B: Họ chỉ có một vài người sống cùng nhau, họ không thể biết nhiều người.
5a. Work in pair. Discuss and find: (Làm việc theo cặp. Thảo luận và tìm:)
– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê
– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê
Gợi ý 1:
A: What do you like about life in the countryside?
B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.
Gợi ý 2:
A: What don’t you like about life in the countryside?
B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.
Hướng dẫn dịch:
Gợi ý 1:
A: Bạn thích gì về cuộc sống ở nông thôn?
B: Mọi người được sống trong bầu không khí trong lành ở nông thôn. Họ có thể đi câu cá trên sông để kiếm thức ăn.
Gợi ý 2:
A: Bạn không thích điều gì về cuộc sống ở nông thôn?
B: Thật bất tiện nếu không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước sinh hoạt và điện.
b. Report your findings to the class. (Báo cáo những phát hiện của bạn trước lớp.)
Gợi ý:
Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.
Hướng dẫn dịch:
Cả hai chúng tôi đều yêu thích không khí và giao thông ở nông thôn. Không khí trong lành hơn và giao thông không quá đông đúc.
Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 2 khác:
Từ vựng Unit 2: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
Getting Started (phần 1→4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and read. 2. Match the activities with …
A Closer Look 1 (phần 1→7 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and repeat the words. 2. Put the words …
A Closer Look 2 (phần 1→5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Complete the passage below … 2. Complete the sentences …
Communication (phần 1→3 trang 21 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Read the posts on … 2. What are the attitudes of …
Skills 1 (phần 1→5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Quickly read the passage and … 2. Match the descriptions …
Skills 2 (phần 1→6 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen to a boy talking about … 2. Listen again and say …
Looking Back (phần 1→5 trang 24-25 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Use the words and phrases … 2. Look at each picture …
Project (trang 25 SGK Tiếng Anh 8 mới) Work in groups of four of five. Take …
Đăng bởi: Key English
Chuyên mục: Tiếng Anh Lớp 8 – Sách Mới