Lớp 8Tài liệu - Bài giảng

Language Review 1 lớp 8 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới

Review 1 (Unit 1-2-3)

Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Pronunciation

1. Listen and repeat the following words and phrases (Nghe và lặp lại các từ và cụm từ sau.)

Bài nghe:

spaceship: phi thuyềncolourful clothing: vải đầy màu sắc
toothbrush: bàn chảirisky: rủi ro
English practice: thực hành tiếng Anhbloom: nở
blow: thổiBrau people: người Brâu
presence: dáng, vẻstamp collecting: sưu tầm tem

2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/ in the following sentences. Then read the sentences aloud. (Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.)

Bài nghe:

1. I used to climb trees when I was small.

2. How can we improve our speaking skills?

3. How annoying, the stadium has closed!

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

5. ‘On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky…’

Gợi ý:

1. imb         2. imove, eaking ills

3. adium, osed         4. ue, irt         5. oom

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm thế nào chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của mình?

3. Thật khó chịu, sân vận động đã đóng cửa!

4. Tôi muốn mua một chiếc váy màu xanh cho mẹ tôi.

5. ‘Vào một ngày đen tối, tôi nhìn thấy một mụ phù thủy cưỡi chổi trên bầu trời …’

Vocabulary

3. Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks. (Tổ chức những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.)

Đáp án:

peaceful >< noisyforget >< remember
love >< hatehard >< easy
traditional >< modernmajority >< minority
boring >< excitingcountry >< city life

4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. (Đặt dạng đúng của động từ vào mỗi ô trống để hoàn thành các câu.)

1. Duong doesn’t _______ playing football. He enjoys _______ to music or _______ museums more.

2. Don’t _______ to lock the door before you go to bed, Quan.

3. Children in this village love _______ kites on summer afternoons.

4. My sister doesn’t _______ cooking, but she hates  _______ the washing up after meals.

5. The Hmong boys like _______ the game ‘danh quay’ in spring.

Gợi ý:

1. like/ enjoy, listen, visiting2. forget3. flying/ to fly
4. mind, todo/ doing5. playing/ to play

Giải thích:

1. like/ enjoy + Ving (thích làm gì). Thì hiện tại đơn phủ định nên động từ chính giữ nguyên thể.

2. forget to do st = quên phải làm gì

3. love + Ving / to V = thích làm gì

4. don’t mind + V-ing = không ngại làm gì đó;

hate + V-ing/ to-V = ghét làm gì đó;

do the washing up = rửa chén bát

5. like + Ving / to V = thích làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Dương không thích chơi bóng đá. Anh ấy thích nghe nhạc hoặc đi thăm các viện bảo tàng hơn.

2. Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ, Quân.

3. Trẻ em ở làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4. Em gái tôi không ngại nấu ăn, nhưng cô ấy ghét rửa chén bát sau bữa ăn.

5. Các chàng trai người Mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

Grammar

5. Complete the sentences with the correct comparative form of adverbs from the adjectives in brackets (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng của trạng từ từ các tính từ trong ngoặc.)

1. On Saturday night we may stay up ______ than usual. (late)

2. In his free time, Linh enjoys doing jigsaw puzzles ______ than anything else. (much)

3. We speak English ______ now than last year. (fluent)

4. You should buy the blue sweater. It suits you ______ than the red one. (good)

5. Ethnic people in the mountainous regions live ______ than people in the city. (simple)

6. Everyone in the race ran fast, but John ran ______ than all the others. (fast)

7. If you write ______ you will make fewer mistakes. (careful)

Gợi ý:

1. later2. more3. more fluently4. better
5. more simply6. faster7. more carefully

Giải thích:

Áp dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ / trạng từ

1. Tính từ / trạng từ ngắn: S + V + adj/adv_er + than + ….

2. Tính từ / trạng từ dài: S + V + more + adj/adv + than + ….

Hướng dẫn dịch:

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Mọi người trong cuộc đua đều chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

6. Fill each blank with an article (a, an, or the) to complete the passage. (Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the) để hoàn thành đoạn văn.)

If you are tired of your busy and noisy city life, at the weekend you can go to (1) green and peaceful place with friendly people in the Mekong region. Most of Viet Nam’s rice is grown here. You will have (2) opportunity to enjoy the beauty of typical Southern Vietnamese countryside and (3) view of immense rice paddies, coconut plantations and beautiful rivers. (4) Mekong Delta is also famous for its fascinating floating markets and fruit orchards where you can taste delicious local fruits especially (5) dragon fruit. It will be (6) special treat for you!

Gợi ý:

(1) a(2) an(3) the(4) the(5) the(6) a

Giải thích:

1. Danh từ không xác định bắt đầu bằng phụ âm

2. Danh từ không xác định bắt đầu bằng nguyên âm

3. Cấu trúc: the + N + of

4. Danh từ riêng chỉ sự duy nhất

5. Danh từ đã được xác định ở câu trước

6. Danh từ không xác định bắt đầu bằng phụ âm

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

7. Everyday English Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend. (Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với bạn học.)

A

B

1. Small children in my village often climb that hill and swim in this river.

a. Yes, it’s right up my street.

2. Is it true that there are busy floating markets on the rivers in the Mekong region?

b. How interesting!

3. I’m sure you will love this new cartoon.

c. No, we can’t.

4. Flying kites is very exciting, but we can never do this in the city.

d. That’s awesome!

5. My dad enjoys doing DIY. He made this dining table set.

e. Exactly.

Gợi ý:

1 – b2 – e3 – a4 – c5 – d

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này. – Thật thú vị làm sao!

2. Có đúng là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không? – Chính xác.

3. Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình mới này. – Ừ, đúng sở thích của tớ đấy.

4. Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố. – Không, chúng ta không thể.

5. Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy. – Thật tuyệt!

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới REVIEW 1 (UNIT 1-2-3) khác:

  • Language Review (phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Listen and repeat the following … 2. Listen to the sentences …

  • Skills Review (phần 1→4 trang 37 SGK Tiếng Anh 8 mới) 1. Read the following letter … 2. Work in pairs. Talk about …

Đăng bởi: Key English

Chuyên mục: Tiếng Anh Lớp 8 – Sách Mới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button